CÔNG CHỨNG LÀ GÌ? NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ CÔNG CHỨNG TẠI VIỆT NAM
Công chứng là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch, hoặc bản sao giấy tờ, tài liệu theo quy định của pháp luật.
Nói cách đơn giản, công chứng là bước xác nhận giấy tờ là thật, không bị sửa đổi, giả mạo, và có thể dùng để nộp tại cơ quan nhà nước, tổ chức, tòa án hoặc ngân hàng.
Các loại công chứng phổ biến
| Loại công chứng | Nội dung |
|---|---|
| Công chứng hợp đồng, giao dịch | Công chứng mua bán nhà đất, tặng cho, uỷ quyền, hợp đồng vay, ly hôn… |
| Công chứng bản dịch (dịch thuật công chứng) | Xác nhận bản dịch đúng với nội dung bản gốc, dùng cho thủ tục hành chính hoặc hồ sơ đi nước ngoài |
| Công chứng sao y bản chính | Xác nhận bản sao giống y bản chính, sử dụng thay cho bản gốc (Giấy khai sinh, bằng cấp, hộ chiếu,…) |
Cơ quan nào có quyền công chứng?
Tại Việt Nam, các cơ quan sau có quyền thực hiện công chứng:
- Phòng công chứng (công lập) – do nhà nước quản lý
- Văn phòng công chứng (tư nhân) – hoạt động độc lập nhưng dưới sự quản lý của Sở Tư pháp
- UBND xã, phường – chỉ công chứng bản sao, giấy tờ đơn giản
Thời gian & chi phí công chứng
- Thời gian: thường từ 15–30 phút nếu đủ hồ sơ
- Chi phí: theo quy định nhà nước (rất rõ ràng), tùy theo loại giấy tờ – ví dụ:
- Bản sao: từ 3.000 – 5.000đ/trang
- Hợp đồng: từ vài chục ngàn đến vài trăm ngàn đồng
Công chứng có thời hạn không?
- Công chứng bản sao: không ghi thời hạn, nhưng thường được chấp nhận trong vòng 3–6 tháng tùy cơ quan tiếp nhận
- Hợp đồng, giao dịch công chứng: có hiệu lực lâu dài nếu không ghi thời hạn hoặc không bị huỷ bỏ
Công chứng khác gì chứng thực?
| Công chứng | Chứng thực | |
|---|---|---|
| Khái niệm | Là việc công chứng viên xác nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự, hoặc bản dịch, bản sao giấy tờ | Là việc cơ quan nhà nước xác nhận chữ ký, bản sao, hoặc nội dung giấy tờ là đúng |
| Cơ quan thực hiện | – Phòng công chứng (công lập) – Văn phòng công chứng (tư nhân) | – UBND xã/phường – Phòng Tư pháp quận, huyện |
| Người thực hiện | Công chứng viên có thẻ hành nghề được Bộ Tư pháp cấp | Công chức tư pháp – hộ tịch hoặc người được phân công tại UBND |
| Phạm vi áp dụng | – Hợp đồng, giao dịch dân sự, uỷ quyền – Dịch thuật – Bản sao giấy tờ | – Bản sao từ bản chính – Chữ ký cá nhân – Hợp đồng, giấy tờ đơn giản |
| Giá trị pháp lý | Cao hơn, được sử dụng trong các giao dịch dân sự, tố tụng, hành chính | Chủ yếu để xác nhận bản sao, chữ ký – giá trị pháp lý giới hạn hơn |
| Tài liệu đi kèm | – Hợp đồng, giấy tờ gốc – CMND/CCCD – Bản dịch (nếu có) | – Bản chính giấy tờ – CMND/CCCD hoặc chữ ký cần xác nhận |
| Tính ràng buộc pháp lý | Chặt chẽ hơn, có thể là bằng chứng pháp lý trong tranh chấp | Chỉ xác nhận tính đúng của bản sao, chữ ký – không xác định nội dung |
| Chi phí | Theo biểu phí nhà nước, thường cao hơn chứng thực | Rẻ hơn, phí niêm yết theo quy định của UBND |
| Thời gian xử lý | 15–60 phút tuỳ hồ sơ, có thể lâu nếu hợp đồng phức tạp | 5–30 phút nếu hồ sơ đầy đủ |
| Ví dụ thường gặp | – Công chứng hợp đồng mua bán đất – Công chứng uỷ quyền – Dịch thuật công chứng | – Chứng thực bản sao bằng cấp – Chứng thực giấy khai sinh – Chứng thực chữ ký |
| Căn cứ pháp lý | Luật Công chứng 2014 | Nghị định 23/2015/NĐ-CP về chứng thực |























